“Those who have, get more” nghĩa là gì?

Câu nói “Those who have, get more có nghĩa là những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn, trong khi những người chưa có sẽ gặp khó khăn để có được những gì họ mong muốn. Nó thường được sử dụng để chỉ ra sự bất công trong xã hội, khi những người giàu có có thể tiếp tục tích lũy tài sản và quyền lực, trong khi những người nghèo khó phải đối mặt với nhiều khó khăn để thăng tiến trong cuộc sống.

Those who have get more

Xem thêm:

Ví dụ với cụm từ “Those who have, get more”, tiếng anh kèm nghĩa tiếng việt

  1. Wealthy people have access to better investment opportunities, so “those who have, get more” in terms of financial gains. (Những người giàu có có cơ hội đầu tư tốt hơn, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt tài chính.)
  2. Successful businesses have more resources to invest in marketing and advertising, so “those who have, get more” in terms of brand recognition and customer loyalty. (Các doanh nghiệp thành công có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư vào marketing và quảng cáo, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt nhận diện thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng.)
  3. Students from wealthy families have access to better education and resources, so “those who have, get more” in terms of academic success and career opportunities. (Học sinh đến từ gia đình giàu có có cơ hội tiếp cận với giáo dục và tài nguyên tốt hơn, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt thành công học tập và cơ hội nghề nghiệp.)
  4. Companies with established brands and market share have an advantage in attracting top talent, so “those who have, get more” in terms of the best employees. (Các công ty có thương hiệu và thị phần đã được khẳng định có lợi thế trong thu hút nhân tài hàng đầu, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt nhân viên tốt nhất.)
  5. In the art world, established artists with a following have a better chance of getting their work shown and sold, so “those who have, get more” in terms of recognition and financial success. (Trong thế giới nghệ thuật, các nghệ sĩ đã được khẳng định với một lượng người hâm mộ có cơ hội tốt hơn để trưng bày và bán các tác phẩm của mình, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt công nhận và thành công tài chính.)
  6. Investors with a diverse portfolio have a better chance of weathering market downturns, so “those who have, get more” in terms of investment stability and growth. (Các nhà đầu tư sở hữu một danh mục đa dạng có cơ hội tốt hơn để vượt qua sự suy thoái của thị trường, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt ổn định và tăng trưởng đầu tư.)
  7. Established companies have more resources to invest in research and development, so “those who have, get more” in terms of innovation and competitive advantage. (Các công ty đã được khẳng định có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, vì vậy “những người đã có sẽ tiếp tục nhận được nhiều hơn” về mặt đổi mới và lợi thế cạnh tranh.)

Leave a Reply