“Get the flak” có nghĩa là bị chỉ trích hoặc bị phản đối mạnh mẽ bởi cộng đồng hoặc những người khác. Từ “flak” ban đầu được sử dụng để chỉ các pháo phòng không gian, nhưng sau đó được sử dụng để chỉ các cuộc tấn công chỉ trích hoặc phản đối.
Ví dụ với cụm từ “Get the flak” tiếng anh kèm nghĩa tiếng việt
The company’s new policy got the flak from customers who were unhappy with the changes. (Chính sách mới của công ty đã bị khách hàng chỉ trích vì họ không hài lòng với những thay đổi.)
The politician got the flak from both sides of the aisle for his controversial remarks. (Chính trị gia đã bị cả hai phe chỉ trích vì những lời phát biểu gây tranh cãi của ông.)
The celebrity got the flak for wearing a fur coat to a public event. (Người nổi tiếng đã bị chỉ trích vì mặc áo lông động vật tại một sự kiện công cộng.)
The new restaurant got the flak from food critics for its subpar menu. (Nhà hàng mới đã bị các nhà phê bình ẩm thực chỉ trích vì menu không đạt chuẩn.)
The school district got the flak for cutting funding to arts programs. (Huyện trường đã bị chỉ trích vì cắt giảm ngân sách cho các chương trình nghệ thuật.)
The author got the flak from readers for the controversial ending of her latest book. (Tác giả đã bị độc giả chỉ trích vì kết thúc gây tranh cãi của cuốn sách mới nhất của cô.)
The airline got the flak for its poor customer service during a recent flight delay. (Hãng hàng không đã bị chỉ trích vì dịch vụ khách hàng kém trong một trường hợp trì hoãn chuyến bay gần đây.)
The government got the flak for its slow response to a natural disaster. (Chính phủ đã bị chỉ trích vì phản ứng chậm trễ đối với một thảm họa tự nhiên.)
The movie studio got the flak for casting a non-Asian actor in a leading role for an Asian-themed film. (Hãng phim đã bị chỉ trích vì chọn một diễn viên không phải người châu Á đóng vai chính trong một bộ phim mang chủ đề châu Á.)
The coach got the flak for his team’s poor performance in the championship game. (Huấn luyện viên đã bị chỉ trích vì phong độ kém của đội trong trận chung kết.)