I’m going to go và I’m going

Cách dùng cụm từ ‘going to’ khi nói đến hành động trong tương lai. Sẽ tự nhiên hơn khi nói I’m going to go snowboarding‘ hay nên dùng ‘I’m going snowboarding’?

I’m going to go và I’m going

Trên thực tế, điều này phụ thuộc vào việc kế hoạch của bạn đã chắc chắn đến đâu.

Trong tiếng Anh, thì “present progressive” được dùng cho các kế hoạch, sự sắp xếp khá cụ thể và chắc chắn. Vì thế, nếu tôi nói “I am going to the doctor tomorrow,” có nghĩa là tôi đã có cái hẹn với bác sĩ, hoặc có nghĩa tôi chắc chắn mình sẽ đến bác sĩ.

Còn nếu tôi nói “I am going to go to the doctor tomorrow,” có nghĩa là tôi dự định sẽ đến, nhưng chưa chắc chắn lắm.

Như thế, tôi sẽ nói “I am flying to Hungary next month,” vì tôi đã mua vé rồi. Nhưng tôi sẽ nói “I am going to go to Italy for my summer holiday this year,” vì tôi chưa có kế hoạch cụ thể, và có thể còn thay đổi ý định.

Xem thêm:   Cách dùng DO và MAKE

I-am-going-to-go-vs-i-am-going

Ví dụ với “I ‘m going to go”

I ‘m going to go to meetings.
–>Tôi sắp đi họp rồi.
I ‘m going to go change.
–>Con đi thay đồ đây.
I ‘m going to go swimming today.
–>Hôm nay tôi sẽ đi bơi.
I ‘m going to go to the supermarket.
–>Tôi dự định đi siêu thị.
I ‘m going to go to Hanoi this evening.
–>Tôi định tối nay đi Hà Nội.
I ‘m going to go play volleyball at the beach.
–>Tôi sẽ đi chơi bóng chuyền ở bãi biển.
I remember I ‘m going to go to school tomorrow.
–>Tôi nhớ là tôi sẽ đi học vào ngày mai.
Your party clashes with a wedding I ‘m going to go.
–>Bữa tiệc của bạn trùng với một đám cưới mà tôi sắp đi dự.
I ‘m going to go out as soon as it stops raining.
–>Tôi sẽ đi chơi ngay khi trời tạnh mưa.
I ‘m going to go there to give them the time of day.
–>Tôi định qua đó chào hỏi họ.
Your party clashes with a wedding that I ‘m going to go to.
–>Bữa tiệc của bạn trùng với một đám cưới mà tôi sắp đi dự.
I ‘m going to go wait for Jacob.
–>Tôi sẽ đến chờ Jacob.
I ‘m going to go on a travel
–>Tôi đang có kế hoạch đi du lịch
I ‘m going to go overseas next week.
–>Tôi sẽ đi nước ngoài vào tuần tới.
I ‘m going to go to shool this night.
–>Tôi sẽ đến trường vào tối nay.
I ‘m going to go to bat for more police officers.
–>Tôi sẽ giúp đỡ và ủng hộ các cảnh sát hơn nữa.
One way or another, I ‘m going to go to the US
–>Bằng cách này hay cách khác, tôi cũng sẽ đi Mỹ
I had to work last night. Now I ‘m going to go to bed.
–>Đêm qua tôi phải làm việc. Bây giờ tôi đi ngủ đây.
I ‘m going to go over there and give them a piece of my mind!
–>Tôi định sang đó nói chuyện với họ đây!
I feel like death warmed up this morning, but I ‘m going to go to work anyway.
–>Sáng nay tôi thấy mệt muốn chết, nhưng dù sao tôi cũng sẽ đi làm.

Ví dụ với “I ‘m going”

I ‘m going shopping.
–>Tôi đang đi mua sắm.
I ‘m going crazy!
–>Tôi sắp phát điên rồi!
I ‘m going home.
–>Tôi đang về nhà đây.
I ‘m going on vacation.
–>Tôi sẽ đi nghỉ.
I ‘m going to bed.
–>Tôi sắp đi ngủ.
I ‘m going numb you.
–>Tôi sẽ gây tê cho bạn.
I ‘m going to barf.
–>Tôi sắp bị ói.
I ‘m going to leave.
–>Tôi sắp đi.
I ‘m going to sleep.
–>Tôi sắp ngủ.
I ‘m going with you
–>Tôi sẽ đi cùng bạn
I ‘m going grey.
–>Tôi bắt đầu có tóc bạc.
I ‘m going by air
–>Tôi sẽ đi bằng máy bay
I ‘m going bald.
–>Tôi sắp hói rồi.
I ‘m going mad.
–>Tôi đang phát điên.
I ‘m going to extract.
–>Tôi sắp nhổ răng.
I ‘m going to married
–>Tôi dự định kết hôn

Leave a Reply