Rule 1: sau a/an/the/some/any/many/much/a lot of /all/most/no/his/her…./number/ ‘s, adjective
….. là Noun
Đứng trước N có thể N khác bổ nghĩa chỉ chức vụ , nghề nghiệp , phòng ban ….
Lưu ý : Khi cần chọn N phải để ý đến dạng số ít hay số nhiều , N chỉ người hay N chỉ vật
Rule 2 : 4 đáp án là động từ thì phải xem xét V chính hay V phụ
V chính phải xét đến sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ , thì , thể bị động , câu điều kiện , lời
dẫn gián tiếp , giả định : sugget , recommend …. That S + Vo , câu mệnh lệnh To V1 …… ,
please V2…
V phụ phải xét cấu trúc nếu V bổ nghĩa cho V phía trước ( decide to do , fancy doing ) ….hoặc
xét chủ động bị động nếu bổ nghĩa cho N phía trước ( chủ động : Ving , bị động Ved )
Rule 3 : Sau giới từ cần N , nhưng nếu sau chỗ trống đã có N thì cần V-ing
Rule 4 : Sau To thường là Vo , nhưng nếu To là giới từ thì sau To là V-ing ( admit to / confess
to/ when it comes to /get used to / look forward to , according to ….. + Ving )
Rule 5 : Khi cần Adj bổ nghĩa cho N , phải ưu tiên cho Adj gốc trước , nếu từ đó không có tính
từ thì mới chọn Ving / Ved
Khi chọn tính từ mà đáp án có 2 tính từ thì nên để ý đến cấp độ so sánh
Rule 6 : Nếu chỗ trống cần V , mà phía sau có To V thì chỗ trống thường là cấu trúc bị động ,
hoặc ngược lại có cấu trúc bị động thì thường là + To V
Rule 7 : Khi bỏ chỗ trống mà câu vẫn đầy đủ , không sai ngữ pháp thì chỗ trống là -> Adv
Rule 8 : Lưu ý cấu trúc giả định thức : recommend/ suggest / demand /ask …./ imperative/necessary/ important/ vital …. + That + S + (not) Vo ( dạng hay gặp trong toeic part )
Rule 9 : Have/has + adv + Ved
Have/has + adj + N
There is/are + N = phrase
Rule 10: will/can/may/might/should /must… + Vo