Bài 1: About your name and age
Về tên và tuổi của bạn – Tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm
+ Recording 3
A: Good afternoon. Sit down, please
Xin chào. Mời ngồi
B: Thank you
Cám ơn ông
A: May I have your name?
Xin cho tôi biết tên của anh nhé?
B: Li Ming
Tên tôi là Li Ming
A: Do you have an English name?
Anh có tên tiếng Anh không?
B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi đang còn học đại học
A: How do you like your name?
Anh thích cái tên đó như thế nào?
B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. Nó đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó
A: Do you have a pen name?
Anh có bút danh không?
B: Yes, my pen name is Bai Yun
Có chứ, bút danh của tôi là Bai Yun
A: Could you tell me how old are you?
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?
B: I’m twenty – one years old
Vâng, tôi 21 tuổi
+ Recording 4:
1/ What’s a cold day, isn’t it?
Hôm nay là 1 ngày lạnh phải không?
A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s good day for a nice long walk with warm clothes on
Dạ phải, trời cực kì lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quần áo ấm đi dạo thì thật tuyệt.
2/ Did you have a hard time finding the building?
Anh tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?
A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me very precise direction and I have no trouble finding the building
Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này
3/ How do you like living in your place?
Anh thấy sống ở chỗ anh thế nào?
A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be concrete. Now I enjoy a place in the country where I can have a pet and a splendid flower garden. My place is modest in size and easy to maintain giving me more time to enjoy gardening in the summer and needlework in the colder seasons
Ồ, đó là 1 nơi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên ở 1 thành phố rất đông đúc. Nơi đó mọi thứ dường như rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích 1 nơi ở miền quê. Ở đó tôi có thể nuôi thú cưng và 1 vườn hoa thật đẹp. Chỗ tôi ở có diện tích khiêm tốn và dễ chăm sóc nên tôi có thời gian hơn để thưởng thức thú làm vườn vào mùa hè và may vá vào mùa lạnh
4/ Would you like something to drink?
Anh có muốn uống gì không?
A: Coffee, thank you
Cà phê, cám ơn