“Live to the hilt” nghĩa là gì?

Live to the hilt” là thành ngữ có nghĩa là sống một cách đầy đủ, tận hưởng mọi khoảnh khắc và trải nghiệm cuộc sống với tất cả niềm đam mê và sự cống hiến. Thành ngữ này thường được sử dụng để khuyến khích người khác sống đúng với chính mình và không để bất cứ điều gì ngăn cản mình khỏi việc thực hiện những điều mình yêu thích.

Live to the hilt
Live to the hilt

Xem thêm:

“Exist on borrowed time” nghĩa là gì?

Ví dụ về cách sử dụng cụm từ “Live to the hilt”:

  1. She always lives life to the hilt, traveling the world and trying new things. (Cô ấy luôn sống đời sống đầy đủ, đi du lịch thế giới và thử những điều mới mẻ.)
  2. He believes in living life to the hilt and taking risks to achieve his dreams. (Anh ta tin vào việc sống đời sống đầy đủ và mạo hiểm để đạt được giấc mơ của mình.)
  3. They decided to live to the hilt and quit their jobs to start their own business. (Họ quyết định sống đời sống đầy đủ và bỏ việc để bắt đầu kinh doanh riêng của mình.)
  4. She always encourages her children to live to the hilt and pursue their passions. (Cô ấy luôn khuyến khích con cái mình sống đời sống đầy đủ và theo đuổi đam mê của mình.)
  5. He plans to live to the hilt and retire early to travel the world. (Anh ta dự định sống đời sống đầy đủ và nghỉ hưu sớm để đi du lịch thế giới.)
  6. They decided to live to the hilt and climb Mount Everest despite the risks. (Họ quyết định sống đời sống đầy đủ và leo núi Everest mặc cho những rủi ro.)
  7. She believes in living life to the hilt and cherishing every moment with loved ones. (Cô ấy tin vào việc sống đời sống đầy đủ và trân trọng mỗi khoảnh khắc bên người thân.)
  8. He always tells his friends to live to the hilt and never take life for granted. (Anh ta luôn nói với bạn bè của mình sống đời sống đầy đủ và không bao giờ coi cuộc sống là điều hiển nhiên.)
  9. They decided to live to the hilt and start a family despite the challenges. (Họ quyết định sống đời sống đầy đủ và bắt đầu một gia đình mặc cho những thử thách.)
  10. She plans to live to the hilt and pursue her passion for music by joining a band. (Cô ấy dự định sống đời sống đầy đủ và theo đuổi đam mê âm nhạc bằng cách tham gia một ban nhạc.)

Leave a Reply