Từ loại Tiếng Anh là gì?
Khi học tiếng Anh, đầu tiên chúng ta thường học những kiến thức cơ bản như từ loại và chức năng của từ loại. Vậy chúng ta đã biết có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh?
Hơn nữa, một điều đặc biệt trong từ loại là một từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau và cũng tương ứng sẽ được xếp vào từ loại khác nhau. Ngoài ra trong từ loại nếu bắt đầu từ một từ đã biết, chúng ta có thể tạo nên từ loại khác bằng cách thêm tiền tố (prefixes) hay hậu tố (suffixes) để tạo nên một từ loại mới.
Vì vậy, để hiểu được có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong tiếng Anh, mỗi từ loại đó được phân chia thành những loại nhỏ nào, chức năng của mỗi từ loại như thế nào trong câu và những kiến thức khác có liên quan đến từ loại. Hãy tham khảo bài viết sau nhé :
* Yêu cầu cơ bản : -Học thuộc nhóm từ loại: Tính-Danh-Động -Trạng.
-Nắm rõ vị trí của các từ loại trong câu.
Cách dùng Từ loại Tiếng Anh
1/ Tính từ( adjective):
Vị trí :
Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
Sau TOBE:
I am fat, She is intelligent, You are friendly…
Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
She feels tired
Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..
Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
Sau keep/make+ (o)+ adj…:
Let’s keep our school clean.
Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là:
al: national, cutural…
ful: beautiful, careful, useful,peaceful…
ive: active, attractive ,impressive……..
able: comfortable, miserable…
ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…
cult: difficult…
ish: selfish, childish…
ed: bored, interested, excited…
y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
2/ Danh từ (Noun):
Vị trí :
Sau Tobe: I am a student.
Sau tính từ : nice school…
đầu câu làm chủ ngữ .
Sau a/an, the, this, that, these, those…
Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…
……………………………………….
Dấu hiệu nhận biết :
Thường có hậu tố là:
tion: nation,education,instruction……….
sion: question, television ,impression,passion……..
ment: pavement, movement, environmemt….
ce: differrence, independence,peace………..
ness: kindness, friendliness……
y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…
er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…
*Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ:
Adj Adv
Heavy,light weight
Wide,narrow width
Deep,shallow depth
Long,short length
Old age
Tall,high height
Big,small size
3/ Động từ(Verb):
*Vị trí :
– Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
4/Trạng từ(Adverb):
Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv
*Vị trí :
Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)
* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.