“Đừng khinh bạc tôi” là nghĩa của cụm từ “Don’t patronize me“. Cụm từ này được sử dụng để yêu cầu người khác không nên giả vờ quan tâm hoặc đối xử với mình như một đứa trẻ hay người nghiệp dư.
Xem thêm:
“On solid footing” nghĩa là gì?
Ví dụ với cụm từ “Don’t patronize me”, tiếng anh kèm nghĩa tiếng việt
- “I’m not stupid, so don’t patronize me by explaining things I already know.” (Tôi không ngốc, vì vậy đừng giả vờ giải thích những thứ tôi đã biết rồi.)
- “Don’t patronize me with your fake kindness. I know you’re just trying to manipulate me.” (Đừng khinh bạc tôi với sự tử tế giả dối của bạn. Tôi biết bạn đang cố gắng chi phối tôi.)
- “I’m perfectly capable of handling this situation, so please don’t patronize me.” (Tôi hoàn toàn có thể xử lý tình huống này, vì vậy xin đừng khinh bạc tôi.)
- “Don’t patronize me by pretending to care about my feelings. You never cared before, so why start now?” (Đừng giả vờ quan tâm đến cảm xúc của tôi để khinh bạc tôi. Bạn chưa bao giờ quan tâm trước đây, vì sao lại bắt đầu bây giờ?)
- “I don’t need your condescending attitude, so don’t patronize me.” (Tôi không cần thái độ khinh bạc của bạn, vì vậy đừng khinh bạc tôi.)
- “Please don’t patronize me by offering me your pity. I don’t need it.” (Xin đừng khinh bạc tôi bằng cách đưa cho tôi sự thương hại của bạn. Tôi không cần nó.)
- “Don’t patronize me by acting like you’re better than me. We’re all equals here.” (Đừng khinh bạc tôi bằng cách giả vờ bạn tốt hơn tôi. Chúng ta đều bình đẳng ở đây.)
- “I’m not a child, so don’t patronize me by talking to me like I am.” (Tôi không phải là một đứa trẻ, vì vậy đừng khinh bạc tôi bằng cách nói chuyện với tôi như tôi là một đứa trẻ.)
- “Don’t patronize me by pretending to understand what I’m going through. You have no idea.” (Đừng khinh bạc tôi bằng cách giả vờ hiểu những gì tôi đang trải qua. Bạn không có ý tưởng.)
- “I don’t appreciate your dismissive tone, so don’t patronize me.” (Tôi không đánh giá cao thái độ khinh thường của bạn, vì vậy đừng khinh bạc tôi.)