Tỉnh lược
(Astractions)
Grammar Căn Bản
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
- Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I’ve | = I have |
We’ve | = we have |
You’ve | = you have |
I’d | = I had , I would |
He’d | = he had, he would |
I’m | = I am |
He’s | = he is , he has |
We’re | = we are |
You’re | = you are |
It’s | = it is |
’twas | = it was |
That’s | = that is |
There’s | = there is |
I’ll | = I will, shall |
’twill | = it will |
Let’s | = let us |
- Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn’t | = is not |
Wasn’t | = was not |
Weren’t | = were not |
To have :
Haven’t | = have not |
Hasn’t | = has not |
To do :
Don’t | = do not |
Doesn’t | = does not |
Didn’t | = did not |
Can:
Can’t | = can not |
Couldn’t | = could not |
Will:
Won’t | = will not |
Wouldn’t | = would not |
Shall :
Shan’t | = shan not |
Shouldn’t | = should not |
Must:
Mustn’t | = must not |
- Cách dịch câu “PHẢI KHÔNG”/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi “phải không” ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi “phải không? – hỏi đuôi”.
Ví dụ:
You love me, don’t you?
You don’t love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn’t learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn’t he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn’t he?
Hoa met her last night, didn’t she?