Trong bài viết này, Học Tiếng Anh sẽ giới thiệu tới các em một số cụm từ đi kèm với “OUT OF” trong Tiếng Anh. Cụm từ đi kèm với ví dụ cụ thể để các em có thể hiểu rõ hơn về nghĩa và cách dùng trong từng tình huống giao tiếp Tiếng Anh.
Out of date: lạc hậu, lỗi thời
VD:
This camera is out of date.
–>Máy chụp hình này lỗi thời rồi.
Your account is out of date.
–>Tài khoản của bạn hết hạn sử dụng.
That radio looks so out of date.
–>Cái radio đó trông thật lỗi thời.
The software is out of date.
–>Phần mềm hết hạn
My car is out of date.
–>Xe của tôi hết hạn sự dụng rồi.
Out of doors: ngoài trời
VD:
Do you prefer to exercise indoors or out of doors?
–>Bạn thích tập thể dục trong nhà hay ngoài trời hơn?
Students are taught out of doors when the weather’s fine.
–>Sinh viên sẽ được dạy ngoài trời khi thời tiết tốt.
Do you prefer to play activities indoors or out of doors?
–>Bạn thích chơi các hoạt động trong nhà hay ngoài trời hơn?
For a moment I thought of running away and spending the day out of doors.
–>Trong một khoảnh khắc tôi định trốn học và chơi cả ngày ở ngoài trời.
Out of order: bị hỏng ( máy móc)
vd:
This computer is out of order.
–>Cái máy tính này bị hỏng rồi.
The scanner was out of order.
–>Máy quét ảnh bị hư.
My webcam is out of order.
–>Webcam của tôi bị hư.
Is your motorbike out of order?
–>Xe gắn máy của bạn bị hư hả?
The elevator is out of order.
–>Thang máy bị hư rồi.
Out of reach: ngoài tầm với
vd:
Paradise is just out of reach.
–>Thiên đường là nơi chúng ta không thể với tới.
Keep out of reach of children.
–>Để xa tầm tay trẻ con.
He kicked the ball out of reach.
–>Anh ta đã đá quả banh đi quá xa.
Everything seemed so beautiful and so out of reach.
–>Mọi thứ trông có vẻ quá lộng lẫy và cũng vượt ngoài tầm với.
If you ‘re organized, focused, and a stickler for taking names, there’s no one that’s out of reach.
–>Nếu bạn là người ngăn nắp, chuyên tâm, và nhất quyết thu thập tên tuổi, thì không có ai là ngoài tầm với cả.
Xem thêm: Các cụm từ hay nhầm lẫn trong Tiếng Anh
Out of stock: hết hàng
We are out of stock.
–>Chúng tôi hết hàng tồn kho rồi.
Now you are out of stock.
–>Bây giờ các bạn đã hết hàng.
This product is out of stock.
–>Chúng tôi đã hết mặt hàng này.
Unfortunately, that type is out of stock.
–>Không may là loại đó đã hết hàng.
This style is out of stock
–>kiểu này đã hết hàng
Out of work: thất nghiệp
vd:
I am out of work.
–>Tôi thất nghiệp rồi.
Hundreds were thrown out of work.
–>Hàng trăm người đã lâm vào cảnh thất nghiệp.
Is she out of work, too?
–>Cô ấy cũng thất nghiệp luôn à?
I am out of work now.
–>Hiện giờ tôi đang thất nghiệp.
She is an out of work actor.
–>Cô ta là một diễn viên thất nghiệp.
You ‘re going to be out of work.Bạn sẽ bị mất việc.
Out of breath: hụt hơi
vd:
I feel I ‘m out of breath.
–>Tôi cảm thấy tôi hết cả hơi.
We may be out of breath when singing.
–>Khi hát chúng ta có thể mệt đứt hơi.
You get all sweaty and out of breath.
–>Bạn đổ nhiều mồ hôi và hết hơi.
He’s out of breath. He has been running.
–>Anh ta đang thở gấp. Anh ta đã chạy nãy giờ.
I ‘m out of breath from climbing the stairs.
–>Tôi mệt muốn đứt hơi vì phải leo cầu thang.
You ‘re out of breath. Have you been running?
–>Bạn thở hổn hển. Bạn vừa mới chạy phải không?
She was out of breath from climbing the stairs.
–>Cô ấy thở dốc sau khi trèo lên hết cầu thang.
Out of sight: ngoài tầm nhìn
vd:
He ducked out of sight.
–>Anh ấy cúi xuống để khỏi bị ai trông thấy.
The plane flew slowly out of sight.
–>Chiếc phi cơ dần dần bay khuất dạng.
I slip away and out of sight.
–>Em trốn đi và mất dạng.
The graduation party was out of sight.
–>Buổi tiệc tốt nghiệp thật tuyệt vời.
He will quickly pass out of sight.
–>Anh ta sẽ nhanh chóng mất dạng.
Do I like it? Out of sight!
–>Tôi thích nó không ấy à? Tuyệt quá đi chứ!
The car was soon out of sight.
–>Chẳng bao lâu, chiếc xe chạy khuất dạng.
Out of the ordinary: phi thường
vd:
Nothing is expensive or out of the ordinary.
–>Không cần phải đắt tiền hay quá bất thường đâu.
We didn’t notice anything out of the ordinary.
–>Chúng tôi đã không nhận ra bất cứ điều gì khác thường.
It is not entirely out of the ordinary for job – hunters to turn down offers because the organisation has failed to impress them at the interview.
–>Không phải hoàn toàn bất thường khi những người xin việc từ chối sự tuyển dụng bởi vì công ty đã thất bại trong việc tạo ấn tượng với họ tại buổi phỏng vấn.
His behaviour was nothing out of the ordinary.
–>Cách cư xử của nó chẳng có gì là khác thường cả.
He dressed out of the ordinary for the party.
–>Ông ta ăn mặc khác thường để đi dự tiệc.
Her new house is certainly out of the ordinary.
–>Nhà mới của bà ta chắc hẳn là khác thường.
His new book is certainly out of the ordinary. I ‘ve never read anything like it before.
–>Cuốn sách mới của anh ta rất khác thường. Tôi chưa từng đọc bất cứ điều gì giống như thế.
Out of the way: hẻo lánh, lạ, khác thường
He has done nothing out of the way.
–>Anh ta cũng chưa làm cái gì khác thường.
It is good to have that out of the way.
–>Thật tốt vì mọi chuyện đã được giải tỏa.
She managed to shoulder her sister out of the way.
–>Cô ta làm hết cách này tới cách khác để dùng vai đẩy em mình ra khỏi đường.
Peter dives out of the way, reaching for his gun.
–>Peter lao ra khỏi con đường với lấy cây súng của hắn ta.
Let me move some of these books out of the way.
–>Để tôi dời mấy quyển sách này ra khỏi đường đi.
Move out of the way, please : I can’t see through you!
–>Xin tránh đường ra, tôi không thể nào nhìn qua các bạn được!
He stands off to one side to be out of the way.
–>Ông đứng tránh ra một bên để nhường đường.
Out of paper: hết giấy
vd:
The printer is out of paper.
–>Máy in hết giấy.
We are almost out of paper towels.
–>Chúng tôi gần hết khăn lau bằng giấy rồi.
The printer has run out of paper.
–>Máy in đã hết giấy.
The photocopier is run out of paper.
–>Máy photocopy hết giấy rồi.
The printer isn’t working because it has run out of paper.
–>Cái máy in này không in được vì nó hết giấy rồi.
The wind twitched the paper out of my hand.
–>Gió giật phắt tờ giấy khỏi tay tôi.
First, you have to cut out a circle of paper.
–>Đầu tiên bạn phải cắt một hình tròn bằng giấy.
Doctor Dubien wrote out Wladek’s name on a slip of paper.
–>Bác sĩ Dubien viết tên Wladek lên một mẩu giấy.
If there is nothing there, then we are out of toilet paper.
–>Nếu không có gì ở đó, thì chúng ta đã hết giấy vệ sinh rồi.
Out of money: hết tiền
vd:
I run out of money.
–>Tôi hết tiền rồi.
We run out of money.
–>Chúng ta hết sạch tiền rồi.
I run out of money.
–>Tôi cháy túi rồi.
She ran out of money.
–>Chị ấy đã hết sạch tiền.
I am out of money.
–>Tôi hết tiền rồi.
But I am out of money.
–>Nhưng tôi hết tiền rồi.
I made nothing out of money.
–>Tôi không xoay xở được tiền.
He juggled me out of money.
–>Anh ta đã lừa lấy tiền của tôi.
I had run out of money.
–>Tôi đã khánh kiệt.
Out of luck: rủi ro
vd:
I get out of luck.
–>Tôi xui thiệt rồi.
He is out of luck.
–>Anh ấy hết vận rồi.
You are just out of luck.
–>Anh chỉ không gặp may.
You ‘re out of luck, we just sold the last one.
–>Cô không may rồi, chúng tôi vừa bán cái cuối cùng.
We played well, but were just a bit out of luck.
–>Chúng tôi đã chơi rất tốt nhưng chỉ là kém may mắn tí thôi.
“I’d like to borrow your bike so that I can go down to the grocery store.””Sorry Jane, its got a flat, you’ re shit out of luck.”
–>”Em muốn mượn xe đạp của anh chạy xuống tiệm tạp hóa.” “Rất tiếc Jane à, nó bị xẹp bánh rồi, em không dùng nó được rồi.”
You ‘re out of luck—she left ten minutes ago.
–>Anh không gặp may rồi – cô ấy đã đi cách đây 10 phút.
Out of practice: không rèn luyện
vd:
It seems to be out of practice.
–>Dường như không có thời gian luyện tập.
If you don’t take part in it, you’ll get out of practice.
–>Nếu anh không tham gia vào cái đó, anh sẽ không được rèn luyện.
He used to play tennis very well, but he’s out of practice now.
–>Anh ấy đã từng chơi quần vợt rất giỏi, nhưng bây giờ anh ấy ít luyện tập.
She had a go on his skates, but she was seriously out of practice.
–>Cô ấy phải thi trượt băng với anh ấy, như cô thực sự không có sự luyện tập nào.
If she was out of practice after two years off the campaign trail, it didn’t show.
–>Nếu cô ấy bị lụt nghề sau 2 năm ra khỏi chiến dịch tranh cử, nó đã không thể hiện ra.
Out of fashion: lỗi mốt
vd:
This swimming costume goes out of fashion.
–>Bộ áo tắm này lỗi thời rồi.
That colour has gone out of fashion.
–>Màu đó không còn là mốt nữa.
Your clothes are growing out of fashion.
–>Quần áo của bạn lỗi thời rồi.
This style has quite gone out of fashion.
–>Kiểu này khá lỗi thời rồi.
That style is out of fashion at present.
–>Kiểu đó lỗi thời rồi.
Will The Alice Band Ever Go Out Of Fashion?
–>Loại ruy băng đó có lỗi mốt không?
Classic jewellery like that will never go out of fashion.
–>Trang sức cổ điển như thế sẽ không bao giờ lỗi thời.
Jeans have never been out of fashion, and today young generation is still fond of wearing them.
–>Quần jean không bao giờ lỗi thời và ngày nay thế hệ trẻ vẫn còn thích mặc quần jean.
Fashion trends may come and go, but as any movie star knows, true glamour is never out of style.
–>Xu hướng thời trang có thể đến và đi, nhưng điều mà bất kì ngôi sao điện ảnh nào cũng biết là vẻ đẹp thật sự thì không bao giờ lỗi thời.
Out of office: mãn nhiệm
vd:
The Democratic Party is out of office in the United States.
–>Đảng dân chủ không còn cầm quyền nữa ở Hoa Kỳ
She claims the media hounded her out of office.
–>Cô ấy quả quyết là phương tiện truyền thông đã buộc cô ấy từ bỏ công việc của mình.
His political party has been out of office for many years.
–>Chính đảng của ông ta đã không cầm quyền trong nhiều năm.
She was pitched out of office last year after a series of blunders.
–>Cô ấy bị ép phải rời văn phòng vào năm ngoái sau một loạt những sai lầm.
Don’t forget to set up an out of office auto – reply in your email system.
–>Đừng quên thiết lập thư trả lời tự động văn phòng trong hệ thống email của bạn.
Out of mind: Không nghĩ tới
vd:
Out of sight, out of mind.
–>Xa mặt cách lòng.
We are out of sight, out of mind.
–>Chúng tôi xa mặt cách lòng.
Luckily,”out of sight” isn’t always “out of mind”, they can still live on your memories.
–>May mắn sao, “xa mặt” nhưng không phải lúc nào cũng là “cách lòng”, họ vẫn sống trong kí ức của bạn.
Luckily,”out of sight” isn’t always “out of mind”: they can still live on your memories.
–>May mắn sao, “xa mặt” nhưng không phải lúc nào cũng “cách lòng”: họ vẫn sống trong kí ức của bạn.
I don’t think of them unless they send a Christmas card – out of sight, out of mind, I guess.
–>Tôi nghĩ là tôi không nhớ đến họ trừ khi họ gởi thiệp Giáng sinh cho tôi – xa mặt cách lòng mà.
You are out of your mind.
–>Bạn hóa điên rồi.
Are you out of your mind?
–>Bạn có mất trí không?
Out of danger: Thoát hiểm
vd:
We were not out of danger.
–>Chúng ta không còn an toàn nữa.
He kept out of danger.
–>Ông ấy đã tránh được sự nguy hiểm.
I must hurry him out of danger.
–>Tôi phải kéo vội ai ra khỏi sự hiểm nguy.
He’s still in intensive care but out of danger.
–>Anh ta đã thoát chết nhưng vẫn cần được săn sóc đặc biệt.
She was very ill, but is now out of danger.
–>Cô ấy bệnh nặng lắm, nhưng giờ đã qua cơn nguy hiểm rồi.
All five children are now reported to be out of danger.
–>Cả năm đứa trẻ hiện đã tố cáo để thoát khỏi nguy hiểm.
Parents will be relieved that their kids are out of danger.
–>Các bậc cha mẹ sẽ được an ủi rằng con của họ không còn gặp nguy hiểm nữa.
The patient is out of danger now, but it was touch and go for a while.
–>Bệnh nhân bây giờ hết nguy hiểm rồi, chứ còn trước đó thì không thể nói chắc được.
The industry is in danger of careering out of control.
–>Nền công nghiệp đang có nguy cơ mất kiểm soát nhanh chóng.
She felt a scent of danger and decided not to go out.
–>Cô ta cảm thấy nguy hiểm và quyết định không ra ngoài nữa.
You must not affect to scorn danger until you are out of its reach.
–>Chưa khỏi vòng đã cong đuôi.
Xem thêm: Cách sử dụng Do và Make
Out of control: ngoài kiểm soát
vd:
You ‘re out of control.
–>Bạn đang nằm ngoài tầm kiểm soát.
The situation is out of control.
–>Tình hình không còn kiểm soát được nữa.
Inflation has got out of control.
–>Nạn lạm phát không thể kiểm soát được.
The situation is out of control.
–>Tình huống ngoài tầm kiểm soát.
The money supply is out of control.
–>Việc cung cấp tiền tệ nằm ngoài tầm kiểm soát.
The expedition is almost completely out of control.
–>Cuộc thám hiểm gần như hoàn toàn ngoài tầm kiểm soát.
It’s a rort and it’s out of control.
–>Đó là một âm mưu và đã ngoài tầm kiểm soát.
Recently, things seem to be getting out of control.
–>Gần đây mọi thứ dường như nằm ngoài tầm kiểm soát.
Out of focus: mờ, nhoè
vd:
It’s slightly out of focus.
–>Nó hơi mờ một chút.
This is out of focus.
–>Cái này mờ mờ không rõ nét.
Many shots seemed to be out of focus.
–>Nhiều bức ảnh dường như không thấy rõ.
The children’s faces were badly out of focus in the photograph.
–>Khuôn mặt bọn trẻ con bị mờ trong bức ảnh.
You can’t depend on your eyes when your imagination is out of focus.
–>Bạn không thể dựa vào cặp mắt khi trí tưởng tượng mờ đi.
If you move it out of sight, you will be able to better focus on the job at hand.
–>Nếu bạn loại bỏ nó khỏi tầm mắt, bạn sẽ tập trung tốt hơn vào công việc hiện tại.
Kết luận: Bài viết trên, các em đã nắm được ý nghĩa của một số cụm từ đi với “Out of…” trong Tiếng Anh. Nếu có sự đóng góp thêm các cụm từ thì vui lòng để lại ý kiến ở phần comment nhé !
Chúc các em học tốt.