Cụm động từ là gì?
Cụm động từ Tiếng Anh có nghĩa là PHRASAL VERBS: là là sự kết hợp của một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ hoặc cả hai).
Việc học các cụm động từ không phải là học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh. Ví dụ: The rich man gave away most of his fortune. (Người giàu có ấy cho tặng hầu hết tài sản của ông ta.)
- Ngoại động từ (transitive verb): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ. VD: I put up with them for nearly 10 years!
- Các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ (object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân ngữ này. VD: The alarm woke up the children (Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.). The alarm woke the children up. The alarm woke them up.
- Nội động từ (intransitive verb): không có túc từ theo sau. VD: A part of me just broke down. ( Một phần trong tôi vừa sụp đổ. )
Cách học cụm động từ hiệu quả?
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó nhớ đối với các học sinh. Những câu hỏi trong đề thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh liên quan dến cụm động từ chính là những câu không dễ với phần lớn thí sinh.
Để học các cụm động từ này hiệu quả, bạn hãy click vào từng cụm, để vừa luyện tập các câu hỏi liên quan vừa học ngữ cảnh sử dụng của nó.
Sau đó, bạn hãy ghi chép vào sổ tay những cụm động từ mà bạn thấy còn lạ, viết ra những câu ví dụ sử dụng của riêng bạn, và tranh thủ xem lại thường xuyên. Việc chủ động viết ra những câu hay đoạn văn có sử dụng cụm động từ cần học sẽ giúp bạn ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của từng cụm động từ.
Tham khảo các cụm động từ cần ghi nhớ cho kỳ thi THPT quốc gia môn tiếng Anh
Be fed up: chán ngấy
You must be fed up with such kind of job. Hẳn cậu đã quá chán nản với những công việc như thế này. |
Break down: hỏng, vỡ
Dex needs to stay in case the turbines break down. Dex cần ở lại đây phòng khi các tuabin bị vỡ. |
Break into: đột nhập, lẻn vào
I just saw some kids break into the zoo down on Lakeview. Tôi vừa thấy mấy đứa lẻn vào sở thú ở Lakeview. |
Break up: tan vỡ
What if your love affair should break up as they sometimes will. Nếu chuyện tình tan vỡ như vẫn thường tình. |
Breakthrough: đột phá
Kidman’s breakthrough film role was in the 1989 thriller Dead Calm. Vai diễn bứt phá của Kidman là trong bộ phim Dead Calm( 1989). |
Bring about: đem lại, mang về
Doyenne bracket bring about dealings about teenager 380. Doyenne khung mang lại cho về giao dịch về thiếu niên 380. |
Bring up: nuôi nấng, dạy dỗ |
Call off = cancel: hủy
Trump called off the retaliatory US airstrike at the last minute. Trump đã ngừng cuộc không kích trả đũa của Hoa Kỳ vào phút cuối. |
Call on sb= visit sb: ghé thăm ai |
Carry on: tiếp tuc
If you don’t want to carry on as normal. Nếu làm không được thì cứ tiếp tục như bình thường. |
Carry out: thực hiện
Can Jack and Kat carry out their dreams? Lan và Lâm liệu có thực hiện được ước mơ của mình? |
Catch on: phổ biến |
Catch sight of: bắt gặp |
Catch up on: làm cái mà bạn chưa có tgian để làm |
Catch up with = keep pace with = keep up with: bắt kịp với
|
Come across: tình cờ gặp = Run into |
Come forward with something: mang tới thông tin (something)
|
Come in for: phải chịu = be subjected to |
Come over: vượt qua (khó khăn) |
Come round: tỉnh lại, hồi phục (sau ốm) |
Come up with: nảy ra, nghĩ ra |
Count on: tin tưởng, dựa vào = rely on = trust in |
Cut down on: cắt giảm |
Fall back on: dựa vào, trông cậy |
Fall out: cãi nhau |
Get away from: tránh xa |
Get by: đương đầu, xoay xở |
Get dressed up to: ăn diện |
Get off: xuống xe |
Get on well with sb = get along with sb = be in good relationship with sb = be on good terms with sb: quan hệ tốt với ai
|
Get on: lên xe |
Get over: vượt qua |
Get over: vượt qua (bệnh tật) |
Get rid of: loại bỏ |
Get st across to sb: làm ai đó hiểu hoặc tin |
Give off: bốc mùi, tỏa ra mùi |
Give up: từ bỏ |
Go along with: đồng ý |
Go back on: nuốt lời |
Go by: đi qua, trôi qua |
Go down with: mắc phải, nhiễm phải (bệnh) |
Go off: nổ (bom, súng) , ôi thiu (thức ăn) , kêu (đồng hồ)
|
Go on = carry on = keep on= come on: tiếp tục |
Go over = check: kiểm tra |
Go through: đi qua, hoàn thành (công việc) |
Go up: tăng lên |
Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai >< lose in touch with sb
|
Let sb down: làm ai thất vọng |
Look after = take care of: chăm sóc |
Look down on/upon sb: coi thường ai >< look up to sb
|
Look into: điều tra |
Make allowance for: chiếu cố, để mắt đến |
Make out = take in = understand: hiểu |
Make room for: dọn chỗ cho… |
Make up for: bù đắp, đền bù |
Make up one’s mind: quyết định |
Make up with: giảng hòa |
Make up: làm hòa, trang điểm, dựng chuyện |
Make use of: tận dụng |
Pick up: nhặt, đón, hiểu |
Pull through: hồi phục (sau phẫu thuật) |
Put aside: để dành, tiết kiệm = save up |
Put down: đàn áp |
Put off: hoãn |
Put on: mặc vào |
Put out: dập tắt |
Put up with: chịu đựng |
Put up: dựng lên |
Result from: là do nguyên nhân từ… |
Result in = lead to: gây ra |
Run out of: hết |
Say against: chống đối |
See sb off: tiễn ai |
See sb through: thấu hiểu ai |
Set up: thành lập |
Stand in for: thay thế |
Stand up for: hỗ trợ |
Take after: giống = look like |
Take in: lừa |
Take off: cởi ra, cất cánh (máy bay) |
Take on: tuyển người |
Take over: nắm quyền , thay thế |
Take sb back to: gợi nhớ cho ai điều gì |
Take up: bắt đầu một sở thích , chơi một môn thể thao nào đó
|
Tell apart: phân biệt |
Try out = test: thử, kiểm tra |
Turn back: trả lại |
Turn down: bác bỏ, từ chối, vặn nhỏ (âm thanh) |
Turn into: hóa thành , chuyển thành |
Turn out: hóa ra, trở nên (phơi bày …) |
Turn up = show up: xuất hiện |
Tham khảo:
Kết luận: Các bạn hãy tham khảo và nắm chắc 100 cụm từ Tiếng Anh thông dụng trên nhé. Hãy lấy thêm các ví dụ với các cụm từ trên. Chúc các bạn học tốt