“Sour grapes“ là một thành ngữ trong tiếng Anh, nó chỉ tới một tình huống khi một người nói xấu về một thứ mà họ không thể có hoặc đạt được, thường để che giấu sự thất vọng hoặc tức giận của họ. Nó thường được sử dụng để miêu tả một người giả vờ không muốn hoặc đánh giá một thứ mà họ trước đây rất muốn có, nhưng không nhận được hoặc không thể đạt được.
Xem thêm:
ví dụ:
John was really hoping to get the promotion at work, but when he found out that someone else got the job, he started talking about how the new position wasn’t that great and he wasn’t really interested in it anyway. That’s just sour grapes.
==>John rất mong muốn được thăng chức tại công ty, nhưng khi anh ta biết rằng một người khác đã nhận được công việc, anh ta bắt đầu nói về cách vị trí mới không đáng kể và anh ta thực sự không quan tâm đến nó. Đó chính là sour grapes.
Jane has always wanted a luxury sports car, but she can’t afford one. Whenever the topic comes up, she always says she thinks they’re overrated and not worth the money. That’s just her way of dealing with her disappointment – sour grapes.
==>Jane luôn muốn một chiếc xe thể thao sang trọng, nhưng cô ấy không có đủ tiền. Mỗi khi xuất hiện chủ đề, cô ấy luôn nói rằng cô ấy nghĩ chúng quá đánh giá và không đáng tiền. Đó là cách cô ấy để xử lý sự thất vọng của mình – sour grapes.
After being rejected from his dream college, Mike started talking about how the school wasn’t that great and that he never wanted to go there in the first place. That’s just sour grapes.
==>Sau khi bị từ chối từ trường đại học mơ ước của mình, Mike bắt đầu nói về việc trường đó không tốt và anh ta chưa bao giờ muốn đến đó trước đây. Đó chính là giả vờ
Sarah always wanted a big, expensive house, but she couldn’t afford it. Whenever the topic of houses came up, she would say that big houses are overrated and that she preferred a small, cozy place. That’s her way of dealing with her disappointment – sour grapes.
==>Sarah luôn muốn một căn nhà lớn và đắt đỏ, nhưng cô ấy không có đủ tiền. Mỗi khi có chủ đề về nhà, cô ấy sẽ nói rằng căn nhà lớn quá đánh giá và cô ấy ưa chuộng một nơi nhỏ, êm ái. Đó là cách cô ấy để xử lý sự thất vọng của mình – sự che giấu
Joe had been hoping to get the lead role in the school play, but when he found out that someone else got it, he started saying that the play wasn’t that good anyway. That’s just sour grapes.
==>Joe mong muốn đóng vai trò chính trong trò chơi nội trú của trường, nhưng khi anh ta biết rằng ai đó đã nhận được vai trò đó, anh ta bắt đầu nói rằng trò chơi không tốt. Đó chính là sour grapes.
After failing to win the championship game, the losing team’s captain said that the victory didn’t mean much because the other team wasn’t that good. That was just sour grapes.
==>Sau khi không thắng trong trận đấu giải vô địch, cầu thủ đội thua đã nói rằng chiến thắng không có ý nghĩa gì vì đội kia không tốt. Đó chính là sự che giấu.
Sally wanted the new iPhone, but her parents wouldn’t buy it for her. She started saying that the iPhone was overpriced and not worth it. That’s just sour grapes.
==>Sally muốn iPhone mới, nhưng cha mẹ cô ấy không mua cho cô ấy. Cô ấy bắt đầu nói rằng iPhone quá đắt và không đáng giá. Đó chính là sự che giấu.